Thuyết minh biện pháp thi công tu bổ nâng cấp cụm kè hay
I/ TÊN CÔNG TRÌNH VÀ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
Tiểu dự án: Tu bổ, nâng cấp cụm kè Cát Bi- Quang Lãng
Địa điểm xây dựng: Bờ hữu sông Hồng thuộc địa phận huyện Phú Xuyên- tỉnh Hà Tây.
II/ NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH:
– Chống xói lở bờ, đảm bảo thoát lũ an toàn cho tuyến đê hữu sông Hồng, bảo vệ an toàn sản xuất, đời sống và các kết cấu hạ tầng tại huyện Phú Xuyên và các huyện lân cận thuộc tỉnh Hà Tây, huyện Duy Tiên thuộc tỉnh Hà Nam.
III/ QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN:
– Công trình cấp III
– Tần suất mực nước thi công thiết kế: P= 95%
– Các thông số cơ bản:
+ Lưu lượng tạo lòng: 8.600 m3/s
+ Vận tốc dòng chảy lớn nhất 2,64 m3/s
+ Cao trình mực nước sông tương ứng với lưu lượng tạo lòng +7,80 m.
+ Cao trình mực nước thi công +2,20 m
+ Cao trình đỉnh kè từ +7,8 đến +8,3 m
+ Cao trình cơ kè +2,8 m
+ Từ đỉnh đến cơ kè hệ số mái m= 2,5; từ cơ kè đến đáy sông hệ số mái m= 1,75
1- Kết cấu phần đỉnh kè:
Phần đường đi rộng 1,5 m bằng bê tông M150# dày 12 cm dưới đệm 0,1 m cát vàng; phía sông có rãnh tiên nước b x h = (0,3×0,3) m bằng đá xây vữa xi măng M100#; phía đồng có chân đanh bằng đá xây vữa M100#, kích thước mặt trên 0,3 m, mặt dưới 0,42 m, chiều cao 0,4 m; phần lộ mặt đá xây trát vữa xi măng M75#. Dọc đỉnh kè 5,0 m có khe lún bằng giấy dầu tẩm nhựa đường.
2- Kết cấu phần thân kè:
Khung chia ô theo chiều dọc kè rộng 5 m, theo chiều ngang chia đôi mái kè thành 2 phần, kích thước mặt cắt khung (0,4×0,5) m bằng đá xây vữa xi măng M100#. Trong khung bố trí đá lát khan dày 30 cm dưới có dăm lót dày 10 cm và vải lọc, bố trí rãnh tiêu nước dọc mái kè. Trung bình 50 m bố trí 01 bậc lên xuống bằng đá xây vữa M100# ( kết hợp làm rãnh tiêu nước ngang) , rộng 1,0 m, thuận tiện cho dân sinh khu vực. Các kết cấu bằng đá xây phần lộ mặt trát vữa xi măng M75#.
3- Kết cấu phần cơ kè:
Đá lát khan rộng 2,0 m dày 50 cm phía dưới có dăm lót dày 10 cm và vải lọc. Phía mái kè là chân khay bằng đá xây vữa xi măng M100# (thuộc khung mái kè) bề mặt rộng 0,5 m, cao 0,5 m, đáy 0,62 m dưới lót vữa M75# dày 5 cm.
4- Kết cấu phần chân kè:
– Những vị trí m >=1,75 trải vải lọc sau đó thả rồng đá, những vị trí m < 1,75 trải vải lọc, đổ đá hộc tạo mái m = 1,75 sau đó thả rồng dọc theo hướng song song với dòng chảy từ mực nước thi công đến vị trí mái m = 3 – 4. Nối tiếp cơ kè đến rồng đá xếp đá hộc chèn chặt.
– Phía ngoài cùng chân các kè đổ đống đá hỗn hợp gồm: Đá hộc, đá dăm và cát. Kích thước đống đá: cao 5,0 – 6,0 m, bề rộng đỉnh 10,0 m, trùm lên một phần rồng đá phía dưới cùng.
– Kết cấu rồng: D = 0,6m, L= 10 m, vỏ lưới thép, lõi đá hộc d = 20 -30 cm.
5- Kết cấu tường khoá hai đầu các kè:
Bằng đá xây vữa M100#; cao trình đỉnh dọc theo mái kè; chiều rộng đỉnh 0,4 m; chiều cao 1,25 m; chiều rộng đáy 1,2 m; phần lộ thiên trát vữa xi măng M75#.
6- Các hạng mục phụ trợ:
– Kết cấu đường dân sinh lên xuống từ mặt đê đến đỉnh kè chiều rộng 3,6 m, bằng bê tông M150# đệm 10 cm cát vàng. Từ đỉnh đê đến bãi già làm bậc lên xuống dày 28 cm, từ chân đê đến kè dày 12 cm.
– Kết cấu bậc thuỷ trí: Chiều rộng 1,6 m, bằng bê tông M150# đệm 10 cm cát vàng. Từ đỉnh đê đến bãi già làm bậc lên xuống dày 28 cm, từ chân đê đến kè dày 12 cm.
Admin –
Cảm ơn các bạn